[Misafirler Kayıt Olmadan Link Göremezler Lütfen Kayıt İçin Tıklayın ! ]
Tháng bảy năm nào.. ghé xuống quê
Đầu mùa bắp trổ.. trái to ghê
Nhìn đồng chẳng chủ.. nhanh tay bẻ
Ngó ruộng người không.. hái vội nè
Hạt bắp non mềm.. nhai rất dẻo
Cùi ngô già cứng.. cắn dai nghe
Rồi cùng tách hạt.. ngang lưng rổ
Lửa nhỏ, đều tay... nấu chút chè.
Những thực phẩm mang màu sắc tôn giáo cũng có những ảnh hưởng rất lớn tới ẩm thực. Mở rộng ra thì ẩm thực có nghĩa là một nền văn hóa ăn uống của một dân tộc, đã trở thành một tập tục, thói quen. Ẩm thực không chỉ nói về "văn hóa vật chất" mà còn nói về cả mặt "văn hóa tinh thần".
Lịch sử luôn là một chủ đề mà dù cho ta sống trong thời đại nào cũng cần phải nắm rõ. Vai trò của lịch sử trong việc định hình nhân cách của con người là vô cùng quan trọng. Có nhiều cách tiếp cận sử liệu, tiếp cận lịch sử dân tộc qua nghiên cứu ẩm thực là một cách tiếp cận khả dĩ triển khai.
Ghé chợ Sài Gòn xực bún riêu
Người ăn tấp nập giữa ban chiều
Bưng tô nóng hổi mùi thơm toả
Thấy đĩa rau tươi đủ loại, khều
Húp nước chua chua vừa ngọt đậm
Xơi cua béo béo vị cay tiêu
Rau thơm, bắp chuối, vài kinh giới
Chút mắm tôm ngon... hả dạ nhiều.
Đêm rồi nhậu xỉn.. quắc cần câu
Sáng dậy ôi chao.. lại nhức đầu
Rửa mặt thay quần.. cho tỉnh táo
Lau mình đổi áo.. vẫn phờ râu
Ngồi nghe mụ Rớt.. rao khàn cổ
Đứng thấy o Rơi.. réo mặt ngầu
Gọi một tô to.. đầy bún, thịt
Xơi bò Huế nóng.. khoẻ gì đâu.
Những gian hàng ẩm thực Việt Nam tại các Festival quảng bá văn hóa ẩm thực ở nước ngoài luôn thu hút đông đảo thực khách bản xứ và quốc tế thưởng thức…
Nền ẩm thực của mỗi quốc gia gắn liền với lịch sử hình thành của chính quốc gia đó.
Ẩm thực có nghĩa là một nền văn hóa ăn uống của một dân tộc, đã trở thành một tập tục, thói quen.